CÔNG VIỆC KẾ TOÁN CẦN LÀM CUỐI NĂM 2024 VÀ ĐẦU NĂM 2025
Cuối năm tài chính là thời điểm bận rộn nhất của các kế toán. Công việc kế toán rất nhiều và phải hoàn thiện các loại báo cáo.
Để giúp bạn kế toán có thể nắm bắt được thông tin và dễ dàng hơn trong việc xử lý các công việc kế toán cuối năm, bài viết dưới đây trình bày “Công việc kế toán quan trọng cần làm cuối năm 2024 và đầu năm 2025”.
1. Kiểm kê quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền
Kiểm kê quỹ tiền là một trong các công việc kế toán cần thực hiện.
Theo quy định tại Điều 40 của Luật kế toán số 88/2015/QH13 , đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản vào cuối kỳ kế toán năm.
Sau khi kiểm kê tài sản, kế toán phải lập báo cáo tổng hợp. Nếu có chênh lệch giữa thực tế kiểm kê và số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị phải xác định rõ nguyên nhân và phản ánh số chênh lệch, kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính.
-
Kiểm kê quỹ tiền mặt
Kế toán cần kiểm kê lại quỹ tiền mặt hiện có xem có số dư lớn hay không.
Một là để tránh trường hợp bị âm tiền.
Hai là nếu số dư tiền mặt quá lớn, trong khi đó doanh nghiệp có phát sinh lãi vay thì khi đó chi phí lãi vay có thể bị cơ quan Thuế loại khỏi chi phí hợp lý của doanh nghiệp bởi nghi vấn: Doanh nghiệp tồn nhiều tiền mặt tại sao vẫn đi vay?
-
Kiểm tra tiền trong tài khoản ngân hàng
Kế toán kiểm kê lại đầy đủ các tài khoản ngân hàng và kiểm tra số dư có trong các tài khoản đó. Khi đối chiếu xác nhận số dư trong tài khoản ngân hàng, kế toán có thể gửi thư xác nhận hoặc đối chiếu qua sổ phụ ngân hàng để chắc chắn rằng số tiền dư khớp với số dư tài khoản 112 trên bảng cân đối tài khoản.
2. Công tác liên quan đến công nợ
-
Đối chiếu công nợ
Cuối năm kế toán cần thực hiện hạch toán, xác nhận công nợ với khách hàng và các nhà cung cấp theo các khoản đã ghi nhận ( gửi thư xác nhận công nợ hoặc biên bản đối chiếu công nợ). Trong trường hợp phát hiện ra sự chênh lệch, cần tìm được nguyên nhân và thực hiện điều chỉnh ngay khi phát hiện.
-
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 48/2019/TT-BTC, cụ thể như sau:
Nợ phải thu quá hạn thanh toán | Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi |
Khoản nợ phải thu quá thời hạn từ 6 – dưới 12 tháng | 30% |
Khoản nợ phải thu quá thời hạn tư 12 – dưới 24 tháng | 50% |
Khoản nợ phải thu quá thời hạn từ 2 – dưới 3 năm | 70% |
Khoản nợ phải thu quá thời hạn từ 3 năm trở lên | 100% |
Lưu ý: Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi thực hiện tại thời điểm lập báo cáo tài chính. |
Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ viễn thông và doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ hàng hóa, khoản nợ phải thu cước dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình trả sau và khoản nợ phải thu do bán lẻ hàng hóa theo hình thức trả chậm/trả góp của các đối tượng nợ là cá nhân đã quá hạn thanh toán mức trích lập dự phòng như sau:
Nợ phải thu quá hạn thanh toán | Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi |
Khoản nợ phải thu quá thời hạn từ 3 – dưới 6 tháng | 30% |
Khoản nợ phải thu quá thời hạn từ 6 – dưới 9 tháng | 50% |
Khoản nợ phải thu quá thời hạn từ 9 – dưới 12 tháng | 70% |
Khoản nợ phải thu quá thời hạn từ 12 tháng trở lên | 100% |
Lưu ý: Việc trích lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi thực hiện tại thời điểm lập báo cáo tài chính. |
3. Kiểm kê Tài sản & xử lý chênh lệch
Doanh nghiệp cần thực hiện các công tác kiểm kê tài sản theo nguyên tắc kiểm kê tại ngày 31/12/2024. Tuy nhiên, thực tế các doanh nghiệp có thể kiểm kê trước hoặc sau ngày 31/12, sau đó điều chỉnh theo số liệu theo thực tế phát sinh trong thời gian kiểm kê cho tới thời điểm kết thúc niên độ .Hoạt động này nhằm đối chiếu tài sản thực tế với sổ sách kế toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài sản.
Quy trình kiểm kê:
- Lập kế hoạch kiểm kê, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận liên quan.
- Thực hiện đối chiếu tài sản thực tế với danh mục ghi trên sổ sách.
- Ghi nhận kết quả vào biên bản kiểm kê.
Xử lý chênh lệch:
- Tài sản thừa/ tài sản thiếu : Xác định nguyên nhân, xử lý theo quy định.
4. Xác định hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị
Việc xác định hàng tồn kho hư hỏng, giảm giá trị nhằm trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, đảm bảo phản ánh đúng giá trị tài sản trong báo cáo tài chính. Doanh nghiệp cần tiến hành kiểm kê thực tế để xác định các mặt hàng bị hư hỏng, lỗi thời hoặc không còn giá trị sử dụng, đồng thời đánh giá giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá trị ghi sổ.
Dựa trên kết quả kiểm kê, lập bảng trích lập chi tiết, trong đó ghi rõ tài khoản, tên hàng tồn kho, mã hàng, số lượng, giá trị giảm giá. Thông tin này thường được lập ngay trên biên bản kiểm kê để đảm bảo tính minh bạch.
Hồ sơ trích lập dự phòng HTK phải chặt chẽ theo Thông tư 48/2019/TT-BTC nếu không đáp ứng yêu cầu thì doanh nghiệp có thể gặp rủi ro bị loại trừ chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
5. Trích trước các khoản chi phí phải trả
- Với Các khoản chi phí đã phát sinh trong kỳ nhưng chưa đầy đủ chứng từ, kế toán cần trích trước và ghi nhận vào chi phí tương ứng để đảm bảo việc ghi nhận chi phí là đúng kỳ.
Thí dụ:
- Chi phí điện, nước, internet của tháng 12/2024 nhưng đến tháng 1/2025 mới nhận được hóa đơn. Vào ngày 31/12/2024 kế toán cần dự tính trước chi phí điện nước này để ghi nhận trước.
- Chi phí lãi vay nhưng chưa đến thời hạn thanh toán, Doanh nghiệp có khoản vay ngân hàng kỳ hạn 6 tháng từ ngày 01/11/2024 hạn thanh toán là 30/04/2025, doanh nghiệp phải trích lãi vay tháng 11/2024, tháng 12/2024.
6. Hạch toán lãi phát sinh trong năm tài chính nếu có khoản tiền gửi tiết kiệm
Tương tự như thí dụ 2 ở mục 5, kế toán cũng cần dự tính trước phần lãi dự thu để đưa vào doanh thu tài chính tương ứng.
7. Phân bổ khấu hao tài sản cố định
Kiểm tra phân bổ khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45/2013/TT-BTC.
8. Đăng ký mã số thuế cá nhân cho những ai chưa đăng ký, hồ sơ người phụ thuộc (nếu có) để quyết toán thuế TNCN
9. Đánh giá chênh lệch tỷ giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ như tiền, công nợ
Khi lập BCTC, kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo.
10. Nộp tờ khai thuế tháng 12/2024 hoặc quý IV/2024
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
- Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
Theo đó:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối tờ khai tháng 12/2024 là ngày 20/01/2025.
- Thời hạn nộp tờ khai thuế Quý 4 năm 2024 sẽ là ngày 31/01/2025 đối với các trường hợp kê khai và nộp thuế theo quý
11. Nộp lệ phí môn bài năm 2025
Đầu năm 2025, doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài theo quy định. Hạn nộp lệ phí môn bài là ngày 30/01/2025, áp dụng cho các doanh nghiệp đang hoạt động hoặc mới thành lập trước ngày 01/01/2025.
Mức lệ phí môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ hoặc doanh thu, theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
12. Thực hiện bút toán Kết chuyển kết quả kinh doanh
Kế toán thực hiện kết chuyển kết quả kinh doanh cuối năm tài chính.
13. Xác định chi phí không hợp lý hợp lệ để đưa vào chỉ tiêu B4 khi quyết toán thuế TNDN
Lưu ý: Nên tổng hợp thành một file excel lưu lại khi cần.
14. Xác định thu nhập miễn thuế, các khoản giảm trừ thu nhập tính thuế khác
Xác định thu nhập miễn thuế, các khoản giảm trừ thu nhập tính thuế khác như cổ tức, lãi chia từ lợi nhuận sau thuế khác, thu nhập từ đánh giá chênh lệch tỷ giá từ các khoản tiền và phải thu…(kế toán nên lưu file excel lại hoặc ghi rõ trong thuyết minh báo cáo tài chính)
15. Thực hiện nộp quyết toán thuế TNDN
Thời hạn nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2024 là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tức là hạn cuối cùng là ngày 31/03/2025 (đối với doanh nghiệp có năm tài chính kết thúc vào 31/12/2024).
Doanh nghiệp cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu 03/TNDN) và nộp đủ số thuế còn phải nộp (nếu có) thông qua cổng thông tin thuế điện tử.
16. Thực hiện nộp quyết toán thuế TNCN
Việc nộp quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được thực hiện hằng năm với thời hạn nộp tờ khai là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tức hạn cuối là 31/03/2025 (đối với kỳ tính thuế năm 2024).
17. Lập Báo cáo tài chính cho năm 2024
Doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy định theo Thông tư mà mình áp dụng:
- Doanh nghiệp áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC:
BCTC bắt buộc bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT) và Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Doanh nghiệp áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Ngoài các báo cáo tương tự Thông tư 200, cần bổ sung thêm Bảng cân đối tài khoản khi nộp cho cơ quan thuế. LCTT được khuyến khích lập, nhưng không bắt buộc.
18. Nộp các loại thuế phát sinh
Sau khi lập tờ khai quyết toán thuế, doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ nộp số thuế còn phải nộp (nếu có) sau khi đã trừ đi các khoản thuế đã tạm nộp trước đó. Hạn nộp thuế cũng chính là hạn nộp tờ khai quyết toán, cụ thể:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Hạn nộp là 31/03/2025 (đối với năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2024).
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Hạn nộp là 31/03/2025.
19. Nộp các loại báo cáo cho các cơ quan liên quan
Cuối năm và đầu năm mới, ngoài báo cáo tài chính và thuế, doanh nghiệp cần chuẩn bị và nộp các loại báo cáo, thống kê khác theo yêu cầu của các cơ quan liên quan, bao gồm:
- Báo cáo thống kê:
- Báo cáo lao động;
- Báo cáo kiểm toán (dành cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
- Báo cáo hoạt động đầu tư theo Năm (dành cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
- Báo cáo giám sát đầu tư(dành cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
Nguồn: Sưu tầm
Liên hệ PAC Phạm Gia để được tư vấn chi tiết.
Xem thêm tin tức mới nhất tại đây.